Hán Việt

Thanh Tĩnh Kinh

1.老君曰:大道無形,生育天地;大道無情,運行日月;大道無名,長養萬物。吾不知其名,強名曰道。

Lão Quân viết: «Đại Đạo vô hình, sinh dục thiên địa; Đại Đạo vô tình, vận hành nhật nguyệt. Đại Đạo vô danh, trưởng dưỡng vạn vật. Ngô bất tri kỳ danh, cưỡng danh viết Đạo.

2.夫道者,有清有濁,有動有靜。天清地濁,天動地靜;男清女濁,男動女靜。降本流末,而生萬物。清者濁之源,動者靜之基。人能常清靜,天地悉皆歸。

Phù Đạo giả, hữu thanh hữu trọc,hữu động hữu tĩnh.Thiên thanh địa trọc, thiên động địa tĩnh. Nam thanh nữ trọc, nam động nữ tĩnh. Giáng bản lưu mạt,nhi sinh vạn vật. Thanh giả trọc chi nguyên, động giả tĩnh chi cơ. Nhân năng thường thanh tĩnh, thiên địa tất giai quy.

3.夫人神好清,而心擾之;人心好靜,而慾牽之。常能遣其慾,而心自靜;澄其心,而神自清。自然六慾不生,三毒消滅。所以不能者,為心未澄,慾未遣也。能遣之者,內觀其心,心無其心;外觀其形,形無其形;遠觀其物,物無其物。三者既無,唯見於空。

Phù nhân thần hiếu thanh, nhi tâm nhiễu chi; nhân tâm hiếu tĩnh, nhi dục khiên chi. Thường năng khiển kỳ dục, nhi tâm tự tĩnh; trừng kỳ tâm, nhi thần tự thanh. Tự nhiên lục dục bất sinh, tam độc tiêu diệt. Sở dĩ bất năng giả, vị tâm vị trừng, dục vị khiển dã. Năng khiển chi giả, nội quán kỳ tâm, tâm vô kỳ tâm; ngoại quán kỳ hình, hình vô kỳ hình; viễn quán kỳ vật, vật vô kỳ vật. Tam giả ký vô, duy kiến ư không.

4.觀空亦空,空無所空。所空既無,無無亦無。無無既無,湛然常寂。寂無所寂,慾豈能生。慾既不生,即是真靜。真常應物,真常得性。常應常靜,常清靜矣!

Quán không diệc không, không vô sở không. Sở không ký vô, vô vô diệc vô. Vô vô ký vô, trạm nhiên thường tịch. Tịch vô sở tịch, dục khởi năng sinh. Dục ký bất sinh, tức thị chân tĩnh. Chân thường ứng vật, chân thường đắc tính. Thường ứng thường tĩnh, thường thanh tĩnh hĩ!

5.如此清靜,漸入真道。既入真道,名為得道。雖名得道,實無所得。為化眾生,名為得道。能悟之者,可傳聖道。

Như thử thanh tĩnh, tiệm nhập chân đạo. Ký nhập chân đạo, danh vi đắc đạo. Tuy danh đắc đạo, thực vô sở đắc. Vị hoá chúng sinh, danh vi đắc đạo. Năng ngộ chi giả, khả  truyền thánh đạo.

6.老君曰:上士無爭,下士好爭。上德不德,下德執德。執著之者,不明道德。 眾生所以不得真道者,為有妄心。既有妄心,即驚其神。既驚其神,即著萬物。既著萬物,即生貪求。既生貪求,即是煩惱。煩惱妄想,憂苦身心,便遭濁辱,流浪生死,常沉苦海,永失真道。真常之道,悟者自得。得悟道者,常清靜矣!

Lão Quân viết: «Thượng sĩ vô tranh, hạ sĩ hiếu tranh. Thượng đức bất đức, hạ đức chấp đức. Chấp trước chi giả, bất minh đạo đức. Chúng sinh sở dĩ bất đắc chân đạo giả, vị hữu vọng tâm. Ký hữu vọng tâm, tức kinh kỳ thần. Ký kinh kỳ thần, tức trước vạn vật. Ký trước vạn vật, tức sinh tham cầu. Ký sinh tham cầu, tức thị phiền não. Phiền não vọng tưởng, ưu khổ thân tâm, tiện tao trọc nhục, lưu lãng sinh tử, thường trầm khổ hải, vĩnh thất chân đạo. Chân thường chi đạo, ngộ giả tự đắc. Đắc ngộ đạo giả, thường thanh tĩnh hĩ!»

Cảm Ứng Thiên

1. MINH NGHĨA

Thái Thượng viết:
Họa phúc vô môn duy nhân tự triệu.
Thiện ác chi báo như ảnh tùy hình.

2. GIÁM SÁT

Thị dĩ, thiên địa hữu Tư Quá chi Thần, y nhân sở khinh trọng dĩ đoạt nhân toán. Toán giảm tắc bần hao, đa phùng ưu hoạn, nhân giai ố chi, hình họa tùy chi, cát khánh tị chi, ác tinh tai chi. Toán tận tắc tử. Hựu hữu Tam Thai, Bắc Đẩu Thần Quân tại nhân đầu thượng, lục nhân tội ác, đoạt kỳ kỷ toán. Hựu hữu Tam Thi Thần tại nhân thân trung, mỗi đáo Canh Thân nhật, triếp thướng nghệ Thiên Tào, ngôn nhân tội quá. Nguyệt hối chi nhật, Táo Thần diệc nhiên. Phàm nhân hữu quá, đại tắc đoạt kỷ, tiểu tắc đoạt toán. Kỳ quá đại tiểu hữu sổ bách sự. Dục cầu trường sinh giả, tiên tu tị chi.

3. TÍCH THIỆN

Thị đạo tắc tiến, phi đạo tắc thoái. Bất lý tà kính. Bất khi ám thất. Tích đức lũy công. Từ tâm ư vật. Trung, hiếu, hữu, đễ. Chính kỷ hóa nhân. Căng cô tuất quả. Kính lão hoài ấu. Côn trùng thảo mộc, do bất khả thương. Nghi mẫn nhân chi hung. Lạc nhân chi thiện. Tế nhân chi cấp. Cứu nhân chi nguy. Kiến nhân chi đắc như kỷ chi đắc. Kiến nhân chi thất như kỷ chi thất. Bất chương nhân đoản, bất huyện kỷ trường. Át ác dương thiện. Thôi đa thủ thiểu. Thụ nhục bất oán. Thụ sủng nhược kinh. Thi ân bất cầu báo. Dữ nhân bất truy hối.

4. THIỆN BÁO

Sở vi thiện nhân, nhân giai kính chi, thiên đạo hữu chi, phúc lộc tùy chi, chúng tà viễn chi, thần linh vệ chi, sở tác tất thành, thần tiên khả ký. Dục cầu thiên tiên giả, đương lập nhất thiên tam bách thiện. Dục cầu địa tiên giả, đương lập tam bách thiện

5. CHƯ ÁC (THƯỢNG)

Cẩu hoặc phi nghĩa nhi động, bối lý nhi hành, dĩ ác vi năng, nhẫn tác tàn hại, âm tặc lương thiện, ám vũ quân thân, mạn kỳ tiên sinh, bạn kỳ sở sự, cuống chư vô thức, báng chư đồng học, hư vu trá ngụy công yết tông thân, cương cường bất nhân, ngận lệ tự dụng, thị phi bất đang, hướng bối quai nghi, ngược hạ thủ công, siểm thượng hy chỉ, thụ ân bất cảm, niệm oán bất hưu, khinh miệt thiên dân, nhiễu loạn quốc chính, thưởng cập phi nghĩa, hình cập vô cô, sát nhân thủ tài, khuynh nhân thủ vị, tru hàng lục phục, biếm chính bài hiền, lăng cô bức quả, khí pháp thụ lộ, dĩ trực vi khúc, dĩ khúc vi trực, nhập khinh vi trọng, kiến sát gia nộ, tri quá bất cải, tri thiện bất vi, tự tội dẫn tha, ung tắc phương thuật, sán báng thánh hiền, xâm lăng đạo đức, xạ phi trục tẩu, phát trập kinh thê, điền huyệt phúc sào, thương thai phá noãn, nguyện nhân hữu thất, hủy nhân thành công, nguy nhân tự an, giảm nhân tự ích, dĩ ác dịch hảo, dĩ tư phế công, thiết nhân chi năng, tế nhân chi thiện, hình nhân chi xú, yết nhân chi tư, hao nhân hoá tài, ly nhân cốt nhục, xâm nhân sở ái, trợ nhân vi phi, sính chí tác uy, nhục nhân cầu thắng, bại nhân miêu giá, phá nhân hôn nhân, cẩu phú nhi kiêu, cẩu miễn vô sỉ, nhận ân thôi quá, giá họa mại ác, cô mãi hư dự, bao trữ hiểm tâm, tỏa nhân sở trường, hộ kỷ sở đoản, thừa uy bức hiếp, túng bạo sát thương, vô cố tiễn tài, phi lễ phanh tể, tán khí ngũ cốc, lao nhiễu chúng sinh, phá nhân chi gia thủ kỳ tài bảo, quyết thủy phóng hỏa dĩ hại dân cư, văn loạn qui mô dĩ bại nhân công, tổn nhân khí vật dĩ cùng nhân dụng, kiến tha vinh quý nguyện tha lưu biếm, kiến tha phú hữu nguyện tha phá tán, kiến tha sắc mỹ khởi tâm tư chi, phụ tha hóa tài nguyện tha thân tử, can cầu bất toại tiện sinh chú hận, kiến tha thất tiện tiện thuyết tha quá, kiến tha thể tướng bất cụ nhi tiếu chi, kiến tha tài năng khả xưng nhi ức chi ..

6. CHƯ ÁC (HẠ)

Mai cổ yếm nhân, dụng dược sát thụ, nhuế nộ sư phó, để xúc phụ huynh, cưỡng thủ cường cầu, háo xâm háo đoạt, lỗ lược trí phú, xảo trá cầu thiên, thưởng phạt bất bình, dật lạc quá tiết, hà ngược kỳ hạ, khủng hách ư tha, oán thiên vưu nhân, ha phong mạ vũ, đấu hiệp tranh tụng, vọng trục bằng đảng, dụng thê thiếp ngữ vi phụ mẫu huấn, đắc tân vong cố, khẩu thị tâm phi, tham mạo ư tài, khi võng kỳ thượng, tạo tác ác ngữ, sàm hủy bình nhân, hủy nhân xưng trực, mạ thần xưng chính, khí thuận hiệu nghịch, bối thân hướng sơ, chỉ thiên địa dĩ chứng bỉ hoài, dẫn thần minh nhi giám ôi sự, thí dữ hậu hối, giả tá bất hoàn, phận ngoại doanh cầu, lực thượng thi thiết, dâm dục quá độ, tâm độc mạo từ, uế thực ủy nhân, tả đạo hoặc chúng, đoản xích hiệp độ, khinh xứng tiểu thăng, dĩ ngụy tạp chân, thái thủ gian lợi, áp lương vi tiện, mạn mạch ngu nhân, tham lam vô yếm, chú trớ cầu trực, thị tửu bột loạn, cốt nhục phẫn tranh, nam bất trung lương, nữ bất nhu thuận, bất tri kỳ thất, bất kính kỳ phu, mỗi háo căng khoa, thuờng hành đố kỵ, vô hạnh ư thê tử, thất lễ ư cữu cô, khinh mạn tiên linh, vi nghịch thượng mệnh, tác vi vô ích, hoài hiệp ngoại tâm, tự chú chú tha, thiên tăng thiên ái, việt tỉnh việt táo, khiêu thực khiêu nhân, tổn tử đọa thai, hành đa ẩn tịch, hối lạp ca vũ, sóc đán hiệu nộ, đối bắc thế thóa cập niệu (nịch), đối táo ngâm vịnh cập khốc, hựu dĩ táo hỏa thiêu hương, uế sài tác thực, dạ khởi lõa lộ, bát tiết hành hình, thóa lưu tinh, chỉ hồng nghê, triếp chỉ tam quang, cửu thị nhật nguyệt, xuân nguyệt liệu lạp, đối bắc ác mạ, vô cố sát qui đả xà.

7. ÁC BÁO

Như thị đẳng tội, Tư Mệnh tùy kỳ khinh trọng, đoạt kỳ kỷ toán. Toán tận tắc tử. Tử hữu dư trách, nãi ương cập tử tôn. Hựu chư hoạnh thủ nhân tài giả, nãi kế kỳ thê tử gia khẩu đang chi, tiệm chí tử tang, nhược bất tử tang, tắc hữu thuỷ hỏa đạo tặc, di vong khí vật, tật bệnh khẩu thiệt chư sự, dĩ đang vọng thủ chi trực. Hựu uổng sát nhân giả, thị dịch đao binh nhi tương sát dã. Thủ phi nghĩa chi tài giả, thí như lậu phụ cứu cơ, trấm tửu chỉ khát, phi bất tạm bão, tử diệc cập chi.

8. CHỈ VI

Phù tâm khởi ư thiện, thiện tuy vị vi nhi cát thần dĩ tùy chi.
Hoặc tâm khởi ư ác, ác tuy vị vi nhi hung thần dĩ tùy chi.

9. HỐI QUÁ

Kỳ hữu tằng hành ác sự, hậu tự cải hối, chư ác mạc tác, chúng thiện phụng hành, cửu cửu tất hoạch cát khánh, sở vị chuyển họa vi phúc dã.

10. LUẬT ĐỊNH

Cố, cát nhân ngứ thiện, thị thiện, hành thiện, nhất nhật hữu tam thiện, tam niên thiên tất giáng chi phúc.
Hung nhân ngứ ác, thị ác, hành ác, nhất nhật hành tam ác, tam niên thiên tất giáng chi họa. Hồ bất miễn nhi hành chi?

Đạo Đức Kinh Côn Lôn

Tổng chương:
đạo khả hằng đạo, phi thường hằng đạo; danh khả hằng danh, phi thường hằng danh.
đức khả hằng đức, phi thường hằng đức; hành khả hằng hành, phi thường hằng hành.
vô danh nhi danh, thiên địa chi thủy; hữu danh nhi danh, vạn vật chi mẫu.
vô hành nhi hành, tôn đức chi sơ; hữu hành nhi hành, vạn đạo chi phụ.
01:
vô dục quan diệu, hữu dục quan kiếu; kiếu diệu đồng xuất, dị danh đồng huyền.
huyền chi hựu huyền, chúng diệu chi môn; hành chi hựu hành, vạn linh chi duyên.
áo áo vi huyền, huyền huyền vi đạo; đạo đạo vi đức, đức đức vi hành.
tinh tinh vi kiếu, kiếu kiếu vi vi; vi vi vi diệu, diệu diệu vi linh.
02:
mĩ chi vi mĩ, thiện chi vi thiện; sửu chi vi sửu, ác chi vi ác.
hữu vô tương sanh, nan dịch tương thành; cao để tương đảo, thượng hạ tương khuynh.
tiền hậu tương tùy, tả hữu tương xưng; âm thanh tương hòa, vận luật tương nhạc.
vô vi chi sự, bất ngôn nhi giáo; tác nhi bất từ, sanh nhi bất hữu.
vi nhi bất thị, công thành bất cư; thị dĩ bất khứ, vô danh nhi quy.
thánh nhân chi mĩ, tại vu hoa đức; vạn dân chi thiện, tại vu phổ đạo.
03:
nhược bất thượng hiền, sử dân bất tranh; nhược bất quý hóa, sử dân bất đạo.
nhược bất kiến dục, sử tâm bất loạn; túng dục tất cuồng, cuồng hung tất vong.
hư tâm thật phúc, nhược chí cường cốt; mĩ nguyện kiện thân, thiện ý tráng thể.
dân vô tri vô, vi vô tri vi; vi nhi vô vi, vô bất nhi vi.
04:
đạo trùng nhi dụng, hoặc tự bất doanh; đạo tịnh nhi vi, hoặc minh nhi thông.
uyên hề trạm hề, vạn vật chi tông; trạm hề uyên hề, vạn vật chi nguyên.
tỏa duệ giải phân, khứ tạp trừ loạn; thải tinh đoạt hoa, hòa quang đồng trần.
05:
thiên địa bất nhân, vạn vật vi sô; thánh nhân bất nhân, bách tính vi sô.
thiên địa chi gian, do như dược hồ? hư nhi bất xuất, động nhi dũ xuất.
đa ngôn sổ cùng, bất như thủ trung; ưu ngôn giai ngữ, đạo giả tôn dã.
06:
đạo đan bất vong, thị vị đức kiện; đức kiện chi đình, huyền diệu chi nguyên.
cốc thần bất tử, thị vị huyền tẫn; huyền tẫn chi môn, thiên địa chi căn.
miên miên nhược tồn, dụng chi bất cần; cẩm cẩm nhược tuần, sử chi bất tổn.
vạn sự hàm đạo, thích phản nhi sanh; vạn tình hàm đạo, tư hoài nhi dục.
vạn dân hàm đức, đãi cơ nhi phát; vạn vật hàm đức, ứng thì nhi phóng.
thiên địa hữu nhân, vạn vật vi thánh; thánh nhân hữu nhân, vạn dân vi thần.
07:
đại đạo thậm viễn, kì tồn thậm cổ; sanh thiên dục địa, mạc khả hữu thủy.
thiên trường địa cửu, bất dĩ tự sanh; thiên thừa địa tái, sanh nhi vô chung.
hậu thân nhi tiên, ngoại thân nhi tồn; dĩ kì vô tư, cố năng thành tư.
thiện vi đạo giả, đính thiên lập địa; chiếu diệu vạn vật, cố năng thành đạo.
08:
hữu vi hữu pháp, vô vi vô pháp; bất vi bất pháp, sở vi sở pháp.
chân vi chân pháp, toàn vi toàn pháp; đạo vi đạo pháp, đức vi đức pháp.
cư thiện địa lợi, tâm thiện hung uyên; dữ thiện thành nhân, ngôn thiện ngữ tín.
chánh thiện thống trì, sự thiện minh trí; tĩnh thiện lương thần, động thiện cát thì.
thượng thiện nhược thủy, lợi nhi bất tranh; duy sở bất tranh, cố nhi vô ưu.
vô ưu trường tồn, trường tồn thái nhiên; chúng nhân chi ác, cố kỉ vu đạo.
09:
huyền nhi điếu chi, bất khả cửu xử; cao nhi cử chi, bất khả cửu lập.
sùng nhi phủng chi, bất khả cửu tình; thượng nhi bão chi, bất khả cửu hoài.
trì nhi doanh chi, bất khả kì dĩ; sủy nhi duệ chi, bất khả thường bảo.
kim ngọc mãn đường, mạc năng tư thủ; phú quý nhi kiêu, tự di kì cữu.
công thành danh toại, thân nhi dẫn thối; tu thân xử sự, nãi hòa thiên đạo.
thị dĩ thánh nhân, tỉnh kỷ sát nhân; liễm kỷ lợi nhân, hàm đạo nhi khứ.
10:
tái doanh bão nhất, năng vô li hồ? chuyên khí trí nhu, năng vô anh hồ?
địch trừ huyền lãm, năng vô tỳ hồ? ái dân trì quốc, năng vô vi hồ?
thiên môn khai hạp, năng vô thư hồ? minh bạch tứ đạt, năng vô tri hồ?
sanh nhi súc chi, sanh nhi bất thị; trường nhi bất tể, thị vị huyền đức.
11:
phúc củng kì vô, hữu xa chi dụng; chỉ thực kì vô, hữu khí chi dụng.
tạc hộ kì vô, hữu thất chi dụng; hữu dĩ vi lợi, vô dĩ vi dụng.
thánh nhân thiện vô, dĩ kì vi trọng; vạn dân thị hữu, dĩ thử vi bảo.
quân tử hữu đạo, dĩ vô trọng dụng; bách tính hữu trí, dĩ hữu thiện lợi.
12:
ngũ sắc mục manh, ngũ âm nhĩ lung; ngũ vị khẩu sảng, ngũ hương tâm phương.
trì sính phát cuồng, quý hóa hành phương; vi phúc trừ mục, thủ thử khứ bỉ.
thánh nhân quý thật, dĩ lợi vạn dân; bách tính hư hoa, dĩ dụng vạn vật.
13:
sủng nhục nhược kinh, quý đại hoạn thân; quý dĩ thiên hạ, khả kí thiên hạ.
ái dĩ thiên hạ, khả thác thiên hạ; thiên hạ nhi hàm, đạo chi sở dưỡng.
thánh nhân nghiễm thân, vạn dân bác ái; thiên hạ vi gia, đạo chi phổ hoa.
14:
thị chi bất kiến, cố danh viết di; thính chi bất văn, cố danh viết hi.
dương chi bất tổn, cố danh viết tinh; bác chi bất đắc, cố danh viết vi.
bất khả trí cật, hỗn nhi vi nhất; kì thượng bất giác, kì hạ bất muội.
thằng bất khả danh, phục quy vô vật; vô trạng chi trạng, vô tượng chi tượng.
huyền áo thật biến, thị vị hoảng hốt; linh diệu hư hoa, thị vị hốt hoảng.
nghênh bất kiến thủ, tùy bất cân hậu; chấp cổ chi đạo, dĩ ngự kim hữu.
năng tri cổ thủy, thị vị đạo cương; thiện minh kim chung, thị vị đạo kỉ.
15:
thiện vi quân giả, nghiễm bác thần đạo; áo bất khả thức, ngoan chi vi tân.
thiện vi sĩ giả, vi diệu huyền thông; địch bất khả tri, cường chi vi khách.
dự nhược thiệp xuyên, do nhược úy lân; nghiêm nhược kính khách, hoán nhược thích băng.
đôn hề nhược phác, khoáng hề nhược cốc; hồn hề nhược thanh, trọc hề nhược tịnh.
thanh tịnh từ tĩnh, an trữ đãi động; bảo thử đạo giả, thượng bất dục doanh.
phu duy bất doanh, cố năng tân thành; thành tựu cần tân, cố năng đạo thành.
thánh nhân thiện tân, vạn dân huyền thành; bách tính hảo cần, vạn vật đại tựu.
quân tử bỉnh thiên, bách tính thừa địa; thiên công địa tư, đạo giả thủ dã.
16:
kính trí hư cực, tín thủ tĩnh đốc; vạn vật tịnh tác, dư dĩ quan phục.
phu vật vân vân, các phục kì căn; quy căn viết tĩnh, tĩnh viết phục mệnh.
phục mệnh viết thường, tri thường viết minh; bất minh vọng tác, vọng tác tắc hung.
tri minh nãi dung, dung nãi hợp công; công nãi hợp vương, vương nãi hợp thiên.
thiên nãi hợp đạo, đạo nãi hợp đức; đạo thành đức tựu, cố nhi vĩnh đảo.
17:
thái thượng hữu đức, thiên địa tình tĩnh; thái thượng hữu đạo, nhân dân thần thánh.
thái thượng hữu lí, vạn vật tinh minh; thái thượng hữu trí, vạn sự hanh thông.
thượng giả tri hữu, nhân vô sở kính; thứ giả thân dự, dân hữu sở kính.
tái giả úy vũ, tín nhi bất tín; hạ giả nộ mạ, phản nhi hữu kháng.
do kì quý ngôn, công thành danh toại; bách tính giải úy, phương vi tự nhiên.
18:
đại đạo vô phế, từ hữu nhân nghĩa; trí tuệ dục xuất, hoa hữu đại ngụy.
lục thân bổ hợp, thượng hữu hiếu từ; quốc gia huy lạn, thượng hữu trung thần.
thiên hạ sự đại, mạc vu triêu bang; thiên hạ sự tiểu, mạc vu thân gia.
thánh nhân bảo triêu, trì bang vi thân; bách tính hộ quốc, chấp hương vi gia.
19:
tuyệt thánh khí tôn, lợi dân vạn bội; tuyệt nhân khí nghĩa, dân phục hiếu từ.
dĩ vũ vi văn, cố lệnh sở chúc; kiến tố bão phác, thiểu tư quả dục.
thị dĩ thánh nhân, thân lập vu dân; vô thánh vô tôn, đồng vu thiên địa.
vi nhân bất kiêu, vi sự bất cuồng; phổ hoa đồng đẳng, tái đạo nhạc tục.
20:
tuyệt học vô ưu, duy a tương hòa; chí thiện vô hoạn, duy a tương xử.
nhân chi sở úy, bất khả bất úy; úy nhi kính chi, thị nhi vô úy.
hoang hề vu hề, kì vị ương tai; chúng nhân hi hi, như hanh thái lao.
vu hề hoang hề, như anh thai yên; chúng nhân nhương nhương, tự đăng xuân thai.
thừa hề bỉnh hề, ngã độc bách đào; chúng nhân tụ tụ, nhược nhập ngọc tâm.
bỉnh hề thừa hề, ngã độc tiêu diêu; chúng nhân hào hào, sử hiệp doanh châu.
yểu hề tịch hề, hôn hôn chiêu chiêu; tịch hề yểu hề, sát sát muộn muộn.
nhược hốt nhược hối, tự vô sở trí; nhược ngoan nhược bỉ, quý cầu vu mẫu.
21:
khổng đức chi dung, duy đạo thị tòng; đạo chi vi vật, duy hoảng duy hốt.
kì cực vô ngoại, vô ngoại nhi tại; kì vi vô nội, vô nội nhi tồn.
hoảng hề hốt hề, kì trung hữu tượng; kì tượng chí hoành, kì hoành cực đồng.
hốt hề hoảng hề, kì trung hữu vật; kì vật chí sủng, kì sủng cực hùng.
yểu hề minh hề, kì trung hữu tinh; kì tinh chí chân, kì chân cực tín.
minh hề yểu hề, kì trung hữu vi; kì vi chí diệu, kì diệu cực linh.
u hề mặc hề, kì trung hữu lượng; kì lượng chí quang, kì quang cực mang.
mặc hề u hề, kì trung hữu lạn; kì lạn chí huy, kì huy cực hoàng.
tự cổ chí kim, kì danh bất khứ; dĩ duyệt chúng phủ, dĩ thử thiện tai.
cổ dĩ đức đạo, thông vu vô cực; kim dĩ đạo đức, biến vu vô lượng.
22:
khúc toàn uổng trực, oa doanh tệ tân; thiểu đắc đa hoạch, bão nhất vi thiên.
bất tự kiến minh, bất tự thị chương; bất tự phạt công, bất tự căng trường.
phu duy bất tranh, thiên hạ mạc tranh; ủy khuất thành toàn, thành toàn đạo quy.
thánh nhân minh lí, đạt sự trình toàn; toàn chi cầu toàn, đạo chi viên nhiên.
23:
phiêu bất chung triêu, phiêu bất chung nhật; hi ngôn tự nhiên, thục ngữ thiện tai.
đạo giả đồng đạo, đức giả đồng đức; đồng đạo đắc đạo, đồng đức đắc đức.
thiên địa dĩ kính, vạn thần câu thủ; bách tính dĩ kính, vạn dân cung tư.
thánh nhân minh đạo, bất từ thiên địa; bách tính đạt lí, bất tuyệt vạn vật.
24:
tễ giả bất lập, khóa giả bất hành; tự kiến bất minh, tự thị bất chương.
tự phạt vô công, tự căng vô trường; kì vu đạo giả, dư thực chuế hành.
ái thiên nhạc địa, tuần vu thiên đạo; thông lí đạt tình, huệ vu địa đạo.
25:
hữu vật hỗn thành, huyền đạo nhi sanh; độc lập bất cải, chu hành bất đãi.
tịch hề liêu hề, tiên thiên chi phụ; kì hình kiện kiện, kì trạng khang khang.
liêu hề tịch hề, hậu thiên chi mẫu; kì thể cương cương, kì thái nhu nhu.
cường danh viết đạo, gia tự viết đại; thái đại viết thệ, thái thệ viết viễn.
thái viễn viết nhĩ, thái nhĩ viết phản; phản nhi tắc vãng, vãng nhi tắc phản.
đạo đại thiên đại, địa đại nhân đại; vực trung tứ đại, nhân cư cực đại.
nhân thái địa thái, thiên thái đạo thái; lĩnh trung tứ thái, đạo tôn cực thái.
nhân tất pháp địa, địa tất pháp thiên; thiên tất pháp đạo, đạo pháp tự nhiên.
26:
thiện vi trọng giả, mạc vu thái sơn; thiện vi khinh giả, mạc vu hồng mao.
thiện vi minh giả, mạc vu nhật nguyệt; thiện vi tình giả, mạc vu đấu thần.
thiện vi tĩnh giả, mạc vu uông dương; thiện vi táo giả, mạc vu liệt viêm.
thiện vi quân giả, mạc vu hoàng vương; thiện vi thần giả, mạc vu công hầu.
trọng vi khinh căn, tĩnh vi táo quân; khinh tắc thất thần, táo tắc thất quân.
quân tử chung hành, bất li truy trọng; tuy hữu vinh quan, yến xử siêu nhiên.
thị dĩ thánh nhân, kính thiên ái dân; từ tâm khai hoài, bác ái vạn vật.
thiên tàng địa độn, dữ thần đồng đẳng; phổ hoa vạn dân, đạo giả đức dã.
27:
thiện hành vô tích, thiện ngôn vô trích; thiện kế vô sách, thiện toán vô hoa.
thiện bế vô khai, thiện triển vô phóng; thiện liễm vô thu, thiện quan vô sát.
thiện dịch bất bặc, thiện quái bất chiêm; thiện sổ bất độc, thiện vận bất từ.
thường thiện cứu nhân, cố vô nhân khí; thường thiện cứu vật, cố vô vật khí.
thiện nhân vi sư, ác nhân vi tư; bất ái kì sư, như ngộ đại mê.
bất quý kì tư, tuy trí bất tuệ; thị vi tập minh, thị vi yếu diệu.
thánh nhân minh đạo, tôn sư ái tư; tín mê ngưỡng tuệ, thị vi đạo thông.
28:
tri hùng thủ thư, vi thiên hạ khê; thường đức bất li, phục quy anh nhân.
tri bạch thủ hắc, vi thiên hạ thức; thường đức bất thắc, phục quy vô cực.
tri vinh thủ nhục, vi thiên hạ cốc; thường đức bất túc, phục quy tố phác.
phác tán vi khí, tắc vi quan trường; thánh nhân chi dụng, đại chế bất cát.
thánh nhân nhạc thiên, hào phóng vạn dân; bách tính nhạc địa, phổ hoa vạn vật.
quân tử chi đạo, thị vi đạo quang; thứ nhân chi đạo, thị vi đạo hoa.
29:
tương dục thiên hạ, vi nhi bất đắc; thiên hạ thần khí, bất khả cuồng vi.
cuồng giả vong chi, uổng giả bại chi; chấp giả thất chi, trì giả tổn chi.
hoặc hành hoặc tùy, hoặc hư hoặc xuy; hoặc cường hoặc luy, hoặc tái hoặc đọa.
thánh nhân dụng sự, thận giả vi trọng; trừ thậm trừ xa, khứ an khứ thái.
quân tử chi đạo, thái giả đạo lập; thứ nhân chi đạo, an giả đạo ổn.
30:
dĩ đạo tá chủ, kì chủ tự quý; dĩ đức hoa dân, kì dân tự cường.
sư chi sở xử, kinh cức sanh yên; đại quân chi hậu, tất hữu hung niên.
cố thiện sự giả, bất cảm cường thủ; vật căng vật phạt, vật kiêu vật cuồng.
đạo tá binh cường, kì sự hảo thành; chủ quý dân tôn, kì sự hảo tố.
31:
phu giai binh giả, bất tường chi khí; đạo giả bất xử, quân tử ác chi.
quân tử quý tả, dụng binh quý hữu; thiên tương xử tả, chủ tương xử hữu.
cát sự thượng tả, hung sự thượng hữu; dĩ bi ai khấp, dĩ tang ngôn lễ.
thị dĩ sát nhân, bất khả đắc dân; điềm đạm vi thượng, thắng nhi bất mĩ.
thị dĩ thánh nhân, quý dân đắc thượng; ái dân như mẫu, dĩ vi thiên đức!
32:
đạo thường vô danh, thiên địa phi thần; vương hầu nhược thủ, vạn vật tự tân.
thiên địa tương hợp, dĩ hàng cam lộ; quân dân tương hòa, thiên hạ tự trì.
nhân nhi tự quân, thủy chế hữu danh; tri chi sở danh, thi đạo thiên hạ.
do như giang hải, tại đạo nhược cốc; đồng thiên như địa, thượng đức hi tục.
33:
ân nhân giả thánh, tự ân giả nguyện; huệ nhân giả từ, tự huệ giả thiện.
nhẫn nhân giả năng, tự nhẫn giả nại; nhượng nhân giả hoành, tự nhượng giả khoan.
quan nhân giả tuệ, tự quan giả chiếu; sát nhân giả thông, tự sát giả tinh.
tri nhân giả trí, tự tri giả minh; thắng nhân giả lực, tự thắng giả cường.
tri túc giả phúc, cường hành giả chí; kì sở giả cửu, vĩnh sanh giả thọ.
34:
đại đạo tấn hề, kì khả tả hữu; vạn vật thị lập, sanh nhi bất từ.
ái dưỡng vạn vật, vi nhi bất chủ; vô dục danh tiểu, vạn vật danh đại.
ái thiệm vạn dân, vi nhi bất vương; duy ngã vi tiểu, vạn dân vi đại.
thánh nhân công thành, bất vi hữu danh; chung bất vi đại, cố năng thành đại.
quân tử đạo thành, kì danh bất dương; phụng thiên hiếu địa, đạo giả quý dã.
35:
đắc thiên đãi địa, vạn tượng kì tân; đắc nhân đãi dân, ức khí tường trinh.
duệ khổng chi nhãn, thiên địa minh tượng; châm tiêm chi điểm, thiên địa hiểu vị.
nhược chấp đại tượng, thiên hạ tất vãng; vãng nhi bất hại, an định bình thái.
nhạc dữ thi nhị, quá khách dục chỉ; đạo chi xuất khẩu, đạm kì vô vị.
thị chi bất kiến, thính chi bất văn; sử chi bất kí, dụng chi bất cần.
thị dĩ thánh nhân, quý thiên quý địa; tôn nhân tôn dân, thị vi đạo thân.
36:
đạo giả kì chi, kì hình bất loại; đức giả kì chi, kì mạo bất bỉ.
tương liễm tất trương, tương nhược tất cường; tương phế tất hưng, tương kì tất chánh.
dĩ nhu thắng cương, dĩ nhược thắng cường; ngư bất li uyên, long bất thoát úc.
quốc chi duệ khí, bất khả kì nhân; dĩ thử vĩnh thịnh, thị vị vi minh.
37:
thái đức khí đức, thị dĩ tôn đức; đại đức đâu đức, thị dĩ quý đức.
thượng đức vô đức, thị dĩ hữu đức; hạ đức trì đức, thị dĩ vô đức.
thái đức toàn vi, đại đức chân vi; thượng đức vô vi, hạ đức hữu vi.
thái nhân tống vi, đại nhân sở vi; thượng nhân bất vi, hạ nhân nhi vi.
đạo nhi hậu đức, đức nhi hậu nhân; đức vi đạo hoa, nhân vi đạo tinh.
38:
phu đại đạo giả, chí công chi tinh; cố đại đức giả, chí tư chi hoa.
đạo thường vô vi, vô vi tự hoa; vi nhi vô vi, vạn vật tự quy.
hoa nhi dục tác, vô danh chi phác; quy nhi dục trấn, vô danh chi tố.
vô danh phác tố, dục tương dĩ tĩnh; tình tĩnh nhi vi, thiên hạ tự chỉnh.
39:
đạo giả quý nhất, tạo hóa chi tinh; đức giả tôn nhất, hoa hoa chi diệu.
thiên đắc nhất tình, địa đắc nhất trữ; nhân đắc nhất đảo, thần đắc nhất linh.
cốc đắc nhất doanh, vật đắc nhất sanh; hoàng đắc nhất trung, vương đắc nhất chỉnh.
quý dĩ tiện bổn, tôn dĩ bỉ căn; cao dĩ để sở, thượng dĩ hạ cơ.
hoàng vương tự cô, công hầu tự bỉ; bích bích như ngọc, lạc lạc như thạch.
40:
phu đại đạo giả, tự huyền tự diệu; tự ân tự huệ, tự kiện tự cường.
phản giả đạo động, nhược giả đạo dụng; nghịch giả đạo tiến, thuận giả đạo thối.
vật sanh vu hữu, hữu sanh vu vô; vô vi đạo sơ, hữu vi đạo thủy.
vạn vật cư đạo, ưu sanh giai hoa; thiên tài địa bồi, thị vi đạo tấn.
41:
đại sĩ văn đạo, tố nhi tu chi; thượng sĩ văn đạo, cần nhi hành chi.
trung sĩ văn đạo, nhược tồn nhược vong; hạ sĩ văn đạo, đại tiếu đại nộ.
minh đạo nhược muội, tiến đạo nhược thối; di đạo nhược loại, hi đạo nhược tụ.
thái đức nhược nhục, tu đức nhược cốc; nghiễm đức nhược khiếm, kiến đức nhược thâu.
đại phương vô ngung, đại khí vãn thành; đại âm hi thanh, đại tượng vô hình.
đức chân nhược du, đạo ẩn vô danh; duy thiện đạo thành, duy công thiện đức.
quân tử thiện đức, dĩ lợi vạn dân; thánh nhân thiện đức, dĩ lợi bách tính.
bách tính thiện đức, dĩ lợi vạn vật; vạn dân thiện đức, dĩ lợi chúng sanh.
42:
đạo sanh huyền nhất, nhất sanh huyền nhị; nhị sanh huyền tam, tam sanh vạn vật.
phụ âm bão dương, trùng khí dĩ hòa; thiên địa giao thái, vạn vật xung hoa.
phụ dương bão âm, chánh khí dĩ tú; thiên địa hoa dục, vạn vật ưu mĩ.
nhân chi sở ác, vương công vi xưng; dân chi sở hoài, vạn vật vi khoa.
tổn chi nhi ích, ích chi nhi tổn; nhân chi sở giáo, dĩ vi giáo phụ.
43:
thiên hạ chí cực, bại vu chí vi; xâm chi vô bị, tập chi vô triệu.
thiên hạ chí nhu, trì sính chí kiên; nhập hồ vô gian, xuất hồ vô khích.
vô vi hữu ích, bất ngôn chi giáo; bất vi chi ích, thiên hạ hi chi.
thị dĩ thánh nhân, quý cực tôn vi; thành dĩ cực cực, tựu vu vi vi !
44:
danh thân thục thân, thể hóa thục đa; thậm ái tất phí, đa tàng tất vong.
tri túc bất nhục, tri chỉ bất đãi; phương khả trường cửu, cố năng vĩnh tồn.
thị dĩ thánh nhân, quý thân sơ danh; quý thể sơ hóa, ái đạo tàng đức.
45:
đại thành nhược khuyết, kì dụng bất tệ; đại doanh nhược trùng, kì dụng bất cùng.
đại trực nhược khúc, kì dụng bất chiết; đại xảo nhược chuyết, kì dụng bất bổn.
đại biện nhược nột, kì dụng bất húy; đại luận nhược cật, kì dụng bất trá.
táo thắng hàn lãnh, tĩnh thắng viêm nhiệt; tình tinh trọng chỉnh, thiên hạ tự thống.
46:
thiên hạ hữu đức, vạn dân dĩ cần; thiên hạ thất đức, vạn dân dĩ loạn.
thiên hạ hữu đạo, tẩu mã dĩ phẩn; thiên hạ vô đạo, nhung mã sanh giao.
tội đại khả dục, họa đại bất túc; tai đại tham đồ, cữu đại dục đắc.
47:
bất xuất môn hộ, biến tri thiên hạ; bất khuy song dũ, dự kiến thiên đạo.
kì xuất di viễn, kì tri di thiểu; bất hành nhi tri, bất kiến nhi danh.
bất tác quý tân, tức khả lợi dân; bất tác tôn chủ, thi phát thiên đức.
kì quý bất tác, đại quý việt đa; kì tôn bất tác, đại tôn việt thánh.
48:
vi học nhật ích, vi đạo nhật tuẫn; tuẫn chi hựu tuẫn, dĩ chí vô vi.
vô vi nhi vi, thiên hạ hi sự; hữu kì hi sự, dĩ thủ thiên hạ.
49:
thánh nhân vô tâm, bách tính vi tâm; thánh nhân vô ý, bách tính chú mục.
thiện giả thiện chi, đức giả đức chi; thiện tín tín thiện, đức tín tín đức.
thánh nhân hàm đức, thiên địa phát nhân; bách tính hàm đức, xã tắc phát nghĩa.
vạn dân hàm đức, đãi cơ nhi phát; vạn vật hàm đức, ứng thì nhi phóng.
50:
xuất sanh vô tử, sanh sanh chi hậu; hữu sanh vô vong, hoa hoa chi ái.
thánh nhân hữu đức, vạn dân vô tử; bách tính hữu đức, vạn vật bất vong.
thánh nhân hỉ thiên, vạn dân nhạc địa; bách tính hoa đạo, vạn vật phổ thiên.
51:
đạo sanh đức súc, vật hình thành thế; đức sanh đạo hoa, duy tượng mệnh cách.
sanh nhi bất hữu, vi nhi bất thị; trường nhi bất tể, thị vị huyền đức.
tôn đạo quý đức, thường nhi tự nhiên; hành đạo thượng đức, tự nhiên nhi nhiên.
52:
tiên thiên vi thủy, thủy nhi vô thủy; hậu thiên vi mẫu, mẫu nhi hữu mẫu.
kí minh kì thủy, kí ngộ kì mẫu; kí đắc kì mẫu, tức tri kì tử.
kí dụng kì tử, phục thủ kì mẫu; kí vệ kì thủy, một hữu bất đãi.
tắc đoái bế môn, chung thân bổ cần; khai đoái tể sự, chung thân bổ cứu.
kiến tiểu viết minh, thủ nhu viết cường; khai quang phục minh, vô di thân ương.
thông âm đạt dương, thị vi hựu đạo; tri thật minh hư, thị vi hựu đức.
thông đạo minh đạo, thông đức minh đức; thử vi kì trí, thần tuệ tập thường.
cố lộng huyền diệu, thị vi đạo thần; thiện giải diệu huyền, thị vi đức tường.
53:
giới nhiên hữu trí, hành vu đại đạo; đại đạo thậm huyền, dân thậm hảo kính.
triêu điền hoang vu, thương hư oa tẫn; yếm ẩm ác thực, thị vị đạo khất.
tài hóa hữu dư, duy uy thi úy; thị vị đạo thô, phi chân đạo đức.
thánh nhân minh đạo, đạo dụng vô cùng; thứ nhân minh đạo, dụng đạo nghiễm đại.
bách tính nhạc đạo, vạn vật tịnh ưu; vạn dân nhạc đạo, vạn vật tinh mĩ.
54:
thiện vi đạo giả, kiến nhi bất bạt; bão nhi bất thoát, tự nhi bất xuyết.
tu thân đức chân, tu gia đức dư; tu hương đức trường, tu quốc đức phong.
tu thiên đức phổ, tu đạo đức hoa; dĩ thân quan gia, dĩ hương quan quốc.
dĩ địa quan thiên, dĩ đạo quan đức; dĩ đức chú thế, thiên hạ thiện tai.
55:
bão đạo chi khoan, đồng vu huyền mẫu; hàm đức chi hậu, bỉ vu xích tử.
độc trùng bất ngao, ác long bất xúc; mãnh thú bất cư, trạc điểu bất bác.
nhuyễn cốt nhu cân, thường nhi ác cố; chí tinh chân khí, vĩnh sanh hi tường.
ấu giả thiện đạo, đạo chi lão dã; lão giả thiện đạo, đạo giả ấu dã.
56:
trí giả bất ngôn, ngôn giả bất trí; nhược bất ngôn trí, thị vị huyền đồng.
tắc đoái bế môn, tỏa duệ giải phân; hòa quang đồng trần, vi thiên hạ quý.
thánh nhân bất ngôn, quân tử bất ngữ; dĩ thân nhi vi, đạo giả khải dã.
57:
dĩ chánh trì quốc, dĩ kì dụng binh; dĩ pháp lợi địa, dĩ tượng thủ thiên.
thiên hạ đa kị, dân nhi di bần; thiên hạ đa húy, dân nhi việt cùng.
vương đa lợi khí, quốc gia tư hôn; nhân đa kĩ xảo, kì vật tư khởi.
pháp đa chương lệnh, đạo tặc tư nhiễu; quan đa bách áp, quốc dân tư kháng.
vô vi tự hoa, vô sự tự phú, vô xa tự chỉnh, vô dục tự phác.
58:
kì chánh muộn muộn, kì dân thuần thuần; kì chánh sát sát, kì dân quái quái
phúc họa sở ỷ, họa phúc sở phục; thục trí kì cực, vô kì chánh tà.
thiện chánh vi kì, phục kì vi tà; dân mê kì cửu, tất hữu sở bạo.
phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế; lượng nhi bất tứ, quang nhi bất diệu.
thánh nhân chiếu dân, bất mê kì tâm; đạo tâm đại minh, thử vi đức huy.
59:
trì nhân sự thiên, thị vị tảo phục; tòng đạo tích đức, thị vị vô khắc.
mạc tri kì cực, khả dĩ hữu quốc; hữu quốc chi mẫu, khả dĩ trường cửu.
thâm căn cố đế, khả dĩ trường sanh; trường sanh cửu chân, đạo khí trường tồn.
60:
đạo lị thiên hạ, kì thần bất thần; đức lị thiên hạ, thánh nhân đồng dân.
đạo đức tương hòa, thiên địa tôn dân; thiên địa tương hòa, thần quỷ kính vật.
hỗ vi tương hòa, đạo chi giao yên; hỗ vi tương vãng, đức chi quy yên.
61:
thiên hạ giao tẫn, dĩ tĩnh thắng mẫu; dĩ tĩnh đãi động, dĩ động chế tĩnh.
thiên địa dựng tĩnh, vạn vật dục động; động tĩnh tương ứng, các đắc kì sở.
thiên địa toàn chuyển, nhật nguyệt huy hoàng; bách tính tố tác, vạn vật ưu mĩ.
62:
phu đại đạo giả, thiên địa chi úc; cố đại đức giả, vạn đạo chi bảo.
mĩ ngôn dĩ thị, tôn hành gia nhân; thiên địa sở kính, vương hầu sở cung.
thị dĩ thánh nhân, dĩ đạo trì thế; dĩ đức lí dân, thử vi đức thượng.
63:
thiên vi cát sự, báo oán dĩ đức; địa vi thiện sự, gia tình tẫn nghĩa.
đồ nan kì dịch, vi đại tri tiểu; đắc thành kì bại, tổng thống minh tế.
khinh nặc thất tín, trọng tụng tất gian; thánh nhân do nan, chung thành vô nan.
64:
kì an dịch trì, vị triệu dịch mưu; kì thúy dịch phá, kì vi dịch tán.
vi chi vị hữu, trì chi vị loạn; pháp chi vị tác, lí chi vị thành.
hợp bão chi mộc, sanh vu hào mao; cửu tằng chi thai, khởi vu tế thổ.
thiên lí chi hành, thủy vu túc hạ; vạn hải chi hàng, chung vu thủ thượng.
vọng vi giả bại, cường trì giả thất; vô vi vô bại, vô trì vô thất.
thận chung như thủy, tắc vô bại sự; dĩ phụ vạn đạo, tự nhiên nhi đức.
65:
dĩ đạo minh dân, dĩ tuệ lí nhân; thường trí giai thức, thị vị huyền đức.
dĩ đức chiếu thiên, dĩ đạo phổ địa; thường mịch mô thắc, thị vị huyền hành.
thánh nhân hữu đạo, dĩ dân vi thiên; dĩ vật vi địa, thị vị huyền đạo.
quân tử hữu đức, dĩ từ ân nhân; dĩ bi huệ vật, thị vị huyền danh.
66:
đại hải uông dương, dĩ kì thiện hạ; hạ nhi dũ hạ, cực hạ bất hạ.
thái sơn nguy nga, bất từ vi ai; vi ai tích trần, cơ vu đại địa.
thánh nhân dục thượng, dĩ kì ngôn hạ; quân tử dục quý, bất bỉ phàm dân.
xử nhân bất trọng, dụng nhân bất hại; dĩ kì bất tranh, mạc năng dữ tranh.
thị dĩ thánh nhân, vị tôn thái sơn; thân bỉ uông dương, thị vị đạo tinh.
67:
phu đại đạo giả, kì đức tế dã; ngô hữu cự bảo, bảo nhi trì chi.
nhất từ nhị kiệm, tam ổn tứ trọng; thẩm thế sát minh, bất uổng vi tiên.
dĩ chiến tắc thắng, dĩ thủ tắc cố; thiên thần bảo hộ, địa thần tá hữu.
thánh nhân từ kiệm, vạn dân cúc cung; quân tử ổn trọng, bách tính tẫn thùy.
thị dĩ thánh nhân, trung tâm thiên hạ; vạn dân vi hiếu, thử vi đạo thái.
68:
thiện đấu bất vũ, thiện chiến bất nộ; thiện đãi bất kiếu, thiện thắng bất tranh.
dụng nhân chi lực, thị vị phối thiên; khải nhân chi tuệ, thị vị đắc thiên.
thị dĩ thánh nhân, tàng vũ tức nộ; dĩ đãi nhi thắng, thị vi đạo thống.
69:
dụng binh chí ngôn, vi khách nhi thối; họa vu khinh địch, khinh địch tang bảo.
kháng binh tương gia, ai giả tất thắng; lưỡng quân đối trì, thận giả tất lợi.
thánh nhân chi thắng, ai kì vạn dân; quân tử chi lợi, thận kì bách tính.
70:
dịch tri dịch hành, thiên hạ hữu tông; phu duy vô tri, thị dĩ ngã tri.
tri ngã giả hi, tắc ngã giả quý; thị dĩ thánh nhân, bị hạt hoài ngọc.
71:
tri bất tri thượng, bất tri tri bệnh; phu duy bệnh bệnh, thị dĩ bất bệnh.
thánh nhân bất bệnh, dĩ bệnh lợi bệnh; thị dĩ bất bệnh, nhiên nhi vô bệnh.
72:
dân bất úy uy, cương uy nhu dũng; dân bất phạ hung, trí cảm tuệ mãnh.
vô hiệp dân cư, dân vô sở phẫn; vô yếm dân sanh, dân vô sở nộ.
phu duy bất yếm, thị dĩ vô a; tự tri tự minh, tự ái tự tôn.
73:
cuồng mãnh giả sát, trí dũng giả hoạt; hoặc lợi hoặc hại, thiên chi sở ác.
bất tranh thiện thắng, bất ngôn thiện ứng; bất thủ tự chí, bất triệu tự lai.
đạn nhiên thiện mưu, tú tai thiện kế; thiên võng khôi khôi, sơ nhi bất thất.
thánh nhân thiện mưu, bách tính thiện kế; mưu lợi kế hoạt, thị vi đạo tư.
74:
dân bất úy tử, hà dĩ tử cụ; dân thường úy tử, thiên hạ quái giả.
chấp sát thục cảm, ti sát thường cảm; vọng sát cuồng chước, tất hữu tự thương.
thánh nhân lí thế, trì nhi bất sát; dân dĩ đãi dụng, thị dĩ đạo bị.
75:
thuế đa dân cơ, quan đa thế loạn; dân cơ khinh tử, thị dĩ nan trì.
cầu sanh chi hậu, dân dĩ an sanh; mưu hiền chi huệ, dân dĩ quý hoạt.
thị dĩ thánh nhân, trọng dân khinh quan; thế chi trường an, thử vi đạo hòa.
76:
dân sanh nhu nhược, kì tử kiên cường; thảo mộc nhu thúy, kì tử khô cảo.
kiên cường sanh đồ, nhu nhận hoạt đồ; cường đại xử hạ, nhu nhược xử thượng.
thánh nhân trì thế, dụng kiên sử nhu; khải nhận phát cường, thử vi đạo liêm.
77:
phu thiên chi đạo, do cường cung hồ? cao giả ngưỡng chi, hạ giả cử chi.
dư giả tổn chi, khiếm giả bổ chi; vi nhi bất thị, công thành bất xử.
thánh nhân chi đức, hàm thiên nạp địa; thai cử vạn dân, thị vi đạo quân.
78:
nhu nhược vu thủy, kiên cường mạc thắng; dĩ nhu khắc cương, dĩ nhược thắng cường.
chánh ngôn nhược phản, kì ngữ nhược kháng; thiện giác hảo ngộ, đạo giả tuệ dã.
thụ quốc chi cấu, xã tắc chi chủ; thụ quốc bất tường, thiên hạ vi vương.
thị dĩ thánh nhân, tái đạo tham thiên; bẩm đức phổ địa, thị vi đạo lí.
79:
hòa đại dư thứ, an khả vi thiện; chấp khế bất trách, hữu đức ti ước.
vô đức ti triệt, thiên đạo vô thân; thường dữ thiện nhân, vô thân nhi thân.
thị dĩ thánh nhân, đạo thành đức tựu; đồng vu vạn dân, thị vi đạo nhân.
80:
phế vương chi tôn, lợi dân vạn bội; đại bang phân trì, tiểu quốc quả dân.
bách tính đồng tôn, vạn dân câu phú; cam thực mĩ phục, an cư nhạc tục.
thánh nhân chi đạo, đại thiên phổ hoa; vạn dân dĩ tôn, thị dĩ đức tôn.
81:
tín ngôn bất mĩ, mĩ ngôn bất tín; thiện giả bất biện, biện giả bất thiện.
trí giả bất bác, bác giả bất trí; dữ nhân dũ hữu, vi nhân dũ đa.
vạn dân chi đạo, trung tín quân chủ; vạn vật chi đạo, trung tín nhân chủ.
thiên địa chi đạo, lợi nhi bất hại; thánh nhân chi đạo, vi nhi bất tranh.
vạn dân chi đức, phổ vu thiên địa; vạn vật chi đức, hoa vu nhân dân.
thiên địa chi đức, phổ hoa chúng sanh; thánh nhân chi đức, giáo hóa vạn dân.
vạn vật chi đạo, đồng vu huyền đạo; huyền đạo chi đức, đồng vu đạo hành.
vạn dân chi đạo, đồng vu đạo đức; đạo đức chi hành, đồng vu đức hành.

Bình luận về bài viết này